Mức độ 4
Mã Thủ tục hành chính | 1.010102 |
Ngày ban hành | 08/08/2023 |
Đơn vị thực hiện | Công an Xã |
Lĩnh vực |
CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN |
Cơ quan ban hành | BỘ CÔNG AN |
Trình tự, cách thức thực hiện | - Bước 1: Công dân hoặc người đại diện hợp pháp của công dân yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo. - Bước 2: Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú kiểm tra thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, in Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | ||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||
Số lượng hồ sơ (bộ) | 01 (một) bộ. | ||||||||
Thời hạn giải quyết | Chưa quy định. | ||||||||
Đối tượng thực hiện TTHC | Công dân đăng ký thường trú trên địa bàn quản lý. | ||||||||
Cơ quan thực hiện TTHC | Công an xã, phường, thị trấn | ||||||||
Kết quả thực hiện TTHC | Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an). | ||||||||
Phí, lệ phí (nếu có) | Không có thông tin | ||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | |||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không | ||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014. - Nghị định 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân. - Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021. |