Quy trình đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá

Dịch vụ công trực tuyến một phần

Mã Thủ tục hành chính 1.010127
Ngày ban hành 01/08/2024
Đơn vị thực hiện Công an Tỉnh
Lĩnh vực ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Cơ quan ban hành BỘ CÔNG AN

Nội dung

Trình tự thực hiện

Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ theo quy định;

Bước 2:

- Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức) và nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định.

- Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại Đội đăng ký quản lý phương tiện thuộc Phòng Cảnh sát giao thông.

Bước 3:

- Chủ xe cung cấp mã hồ sơ đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ xe theo quy định.

- Trường hợp chuyển quyền sở hữu xe không kèm theo biển số xe trúng đấu giá: Chủ xe nộp hồ sơ và làm thủ tục thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 14, khoản 1 Điều 15 Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 (đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu xe không kèm theo biển số xe trúng đấu giá). Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định tại khoản 2 Điều 14, khoản 2 Điều 15 Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023.

- Trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá: Chủ xe nộp hồ sơ và làm thủ tục thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 14, khoản 1 Điều 15 Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trúng đấu giá nhưng phải nộp bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và xuất trình bản chính để đối chiếu (chứng từ chuyển quyền sở hữu phải thể hiện rõ nội dung chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số trúng đấu giá). Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe nộp hồ sơ và làm thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định tại khoản 2 Điều 14, khoản 2 Điều 15 Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 và được đăng ký, giữ nguyên biển số xe trúng đấu giá (chứng từ chuyển quyền sở hữu phải thể hiện rõ nội dung chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số trúng đấu giá). Tổ chức, cá nhân đã nhận chuyển quyền sở hưu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá, không được tiếp tục chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá cho tổ chức, cá nhân khác; được quyền chuyển quyền sở hữu xe theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cụ thể 01 lần bằng phiếu hướng dẫn hồ sơ, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

- Trực tiếp kiểm tra đối chiếu nội dung trong hồ sơ đăng ký xe với thực tế xe gồm: nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm và các thông số ký thuật khác.

- Chà số máy, số khung dán vào giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); mô tả vị trí đóng số máy, số khung; ghi ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

- Chụp 01 ảnh xe, từ phía trước đầu xe theo góc 450, bảo đảm nhìn rõ kiểu dáng xe và tải lên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

- Quét bản chà số máy, số khung tải lên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

- Quét chứng từ nguồn gốc (trường hợp không có dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe)

Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký biển số trúng đấu giá

- Trường hợp xe, hồ sơ xe hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận giải quyết đăng ký xe; cập nhật, bổ sung hoàn thiện dữ liệu thông tin của chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe, kể cả thông tin người làm thủ tục, người được ủy quyền.

- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo thủ tục theo quy định, thông tin dữ liệu điện tử không đầy đủ, không đúng so với hồ sơ xe, thực tế xe hoặc không có thông tin dữ liệu điện tử, cán bộ đăng ký phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung hương dẫn đó vào phiếu hướng dẫn hồ sơ xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trach nhiệm về nội dung hướng dẫn đó.

Bước 6

- Thực hiện kiểm tra theo mã định danh của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và thực hiện cấp biển số xe.

Bước 7

- Cấp biển số xe trúng đấu giá trên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

Bước 8

- Thu lệ phí đăng ký cấp biển số trúng đấu giá theo quy định

Bước 9

- Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký, thanh toán phí với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 10

- Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe

* Lưu ý

- Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá 02 ngày làm việc

- Trường hợp chờ sản xuất biển số trúng đấu giá thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 07 ngày làm việc.

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Đội đăng ký quản lý phương tiện giao thông thuộc Phòng Cảnh sát giao thông

- Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an

- Trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

Thành phần hồ sơ

- Giấy khai đăng ký xe (mẫu số ĐKX12 ban hành kè theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023)

- Giấy tờ của chủ xe

- Giấy tờ của xe

- Chứng từ lệ phí trước bạ

- Giấy xác nhận biển số xe trúng đấu giá do Cục Cảnh sát giao thông cấp, còn thời hạn sử dụng; trường hợp quá thời hạn thì phải có thêm giấy xác nhận gia hạn do Cục Cảnh sát giao thông cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe; trường hợp cơ quan thực hiện đăng ký, cấp biển số ô tô trúng đấu giá khác cơ quan quản lý hồ sơ xe của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá thì chủ xe phải làm thủ tục thu hồi đối với xe đã đăng ký đó (đối với xe đã đăng ký thuộc quyền sở hữu ncuar tổ chức, cá nhân trúng đấu giá).

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định (đối với xe nhận chuyển quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân khác).

- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với xe nhận chuyển quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân khác).

Lưu ý: Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ

Thời hạn giải quyết

- Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghĩ lễ, tết)

- Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

 

Lệ phí

Thu theo Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Cơ sở pháp lý

- Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008.

- Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

- Thông tư số 25/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

 

Các Thủ tục hành chính cùng Đơn vị thực hiện "Công an Tỉnh"

Mã Thủ tục hành chính
Ngày ban hành
Mức độ thủ tục
Mã Thủ tục hành chính:2.001791
Ngày ban hành:07/09/2024
Mã Thủ tục hành chính:2.001790
Ngày ban hành:07/09/2024
Mã Thủ tục hành chính:2.001781
Ngày ban hành:04/09/2024
Mã Thủ tục hành chính:2.001780
Ngày ban hành:04/09/2024
Mã Thủ tục hành chính:2.001779
Ngày ban hành:04/09/2024
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây