Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại Công an tỉnh

Dịch vụ công trực tuyến một phần

Mã Thủ tục hành chính 1.001194
Ngày ban hành 02/01/2024
Đơn vị thực hiện Công an Tỉnh
Lĩnh vực QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
Cơ quan ban hành BỘ CÔNG AN

Nội dung

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại tỉnh Tây Ninh nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả:
- Có thể trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh, khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình giấy Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
- Trường hợp không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và ngày nghỉ).

Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện tại cấp tỉnh 
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- 01 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6cm, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng nếu thuộc trường hợp cấp thị thực rời.    
- Hộ chiếu của người nước ngoài
- Thị thực, Thẻ tạm trú, Giấy miễn thị thực…(nếu có)
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh điều kiện gia hạn tạm trú như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị, chứng nhận quan hệ gia đình hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thị thực…
- Nếu lần đầu làm thủ tục thì kèm theo hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức gồm: Giấy đăng ký kinh doanh/ giấy phép thành lập tổ chức (bản sao chứng thực); văn bản giới thiệu chữ ký, con dấu.
- Nếu các giấy tờ chứng minh, hồ sơ pháp nhân đã được số hóa theo đúng quy định thì mang theo bản số hóa.

Số lượng hồ sơ (bộ): 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 

Đối tượng thực hiện TTHC:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại tỉnh Tây Ninh.

Cơ quan thực hiện TTHC:

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Tây Ninh

Kết quả thực hiện TTHC:

Thị thực.

Phí, lệ phí:

- Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc.

- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc.

Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc.

Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc.

Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc.

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc.

Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc.

+ Chuyển ngang giá trị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc

+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu NA5 - Tờ khai cấp thị thực, gia hạn tạm trú

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Tây Ninh theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực) do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh", “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Tây Ninh theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực) do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh”, “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ) theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014), được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
2. Thông tư số 22/2023/TT-BCA, ngày 30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Trưởng Bộ Công an.
3. Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Các Thủ tục hành chính cùng Đơn vị thực hiện "Công an Tỉnh"

Mã Thủ tục hành chính
Ngày ban hành
Mức độ thủ tục
Mã Thủ tục hành chính:1003504
Ngày ban hành:21/06/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003482
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003799
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003777
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003148
Ngày ban hành:16/05/2024
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây