Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Công an tỉnh

Dịch vụ công trực tuyến một phần

Mã Thủ tục hành chính 1.003460
Ngày ban hành 02/01/2024
Đơn vị thực hiện Công an Tỉnh
Lĩnh vực QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
Cơ quan ban hành BỘ CÔNG AN

Nội dung

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:        
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
 Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an đề nghị đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
- Trường hợp không đủ điều kiện thị không tiếp nhận hồ sơ, trả lời vằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: trả kết quả.
- Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.
- Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và ngày nghỉ).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu NA6 (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 (ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an) đối với cá nhân.
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị, chứng nhận quan hệ gia đình hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
- 02 ảnh cỡ 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Số lượng hồ sơ (bộ): 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 

Đối tượng thực hiện TTHC:

Công dân Việt Nam, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài

Cơ quan thực hiện TTHC:

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Tây Ninh

Kết quả thực hiện TTHC:

Thẻ tạm trú.

Phí, lệ phí:

- Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.

- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD thẻ.

- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu NA7 - Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (dùng cho cá nhân)   
Mẫu NA8 - Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú.
Mẫu NA6 - Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (dùng cho cơ quan, tổ chức)

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Phước theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014. 
- Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, không thuộc diện "tạm hoãn xuất cảnh" quy định tại Điều 28 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
3. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 23/2023/QH15, ngày 24/06/2023).
4. Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
5. Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
6. Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020.

Các Thủ tục hành chính cùng Đơn vị thực hiện "Công an Tỉnh"

Mã Thủ tục hành chính
Ngày ban hành
Mức độ thủ tục
Mã Thủ tục hành chính:1003504
Ngày ban hành:21/06/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003482
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003799
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003777
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003148
Ngày ban hành:16/05/2024
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây