Dịch vụ công trực tuyến một phần
Mã Thủ tục hành chính | 1.000334 |
Ngày ban hành | 01/04/2024 |
Đơn vị thực hiện | Công an Tỉnh |
Lĩnh vực |
QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ |
Cơ quan ban hành | BỘ CÔNG AN |
1. Trình tự, cách thức thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Công an tỉnh - Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần; qua Cổng dịch công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao đến nhận Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ;
- Văn bản nêu rõ lý do và kết quả xử ly đối với trường hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
3. Số lượng hồ sơ (bộ): 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Chỉ cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 14/2017/QH14 về Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông từ 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông từ số 17/2018/TT-BCA;
- Thông tư số 21/2019/TT-BCA;
- Thông từ số 218/2016/TT-BCA;
- Thông tư số 23/2019/TT-BCA;