Dịch vụ công trực tuyên toàn phần
Mã Thủ tục hành chính | 1.000515 |
Ngày ban hành | 01/04/2024 |
Đơn vị thực hiện | Công an Tỉnh |
Lĩnh vực |
QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ |
Cơ quan ban hành | BỘ CÔNG AN |
1. Trình tự, cách thức thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Công an tỉnh - Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần; qua Cổng dịch công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao đến nhận Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
- Bản sao Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
3. Số lượng hồ sơ (bộ): 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép vận chuyển tiền thuốc nổ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Bảo đảm thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 21/2019/TT-BCA
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC