Cấp Căn cước công dân khi thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Dịch vụ công trực tuyến một phần

Mã Thủ tục hành chính 2.001196
Ngày ban hành 03/01/2024
Đơn vị thực hiện Công an Tỉnh
Lĩnh vực CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Cơ quan ban hành BỘ CÔNG AN

Nội dung

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Công dân đến đăng ký làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD).

- Bước 2:

Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp thẻ CCCD.

Sau đó tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân; thu nhận vân tay; chụp ảnh; in Phiếu thu nhận thông tin căn cước cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên; cán bộ thu nhận thông tin công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên. In Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra ký, ghi rõ họ tên. Thu lệ phí, CMND (nếu có). Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp thẻ CCCD.

  * Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị cấp thẻ CCCD và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

- Bước 3: Trả kết quả: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

Trường hợp công dân có nhu cầu, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với Bưu điện tổ chức chuyển phát nhanh CCCD đến tận nhà của công dân.

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Thư viện tỉnh, số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh).

­- Tiếp nhận đăng ký qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

­- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy CMND 09 số, 12 số, CCCD mã vạch, CCCD có gắn chip (nếu có).

- Giấy khai sinh (nếu có)

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân - mẫu CC02 (do Bộ Công an quy định)
- Phiếu thu thập thông tin dân cư - mẫu DC01 (nếu có) (do Bộ Công an quy định)

Số lượng hồ sơ (bộ): 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Không quá 07 ngày làm việc đối với địa bàn thị xã, thành phố.

- Không quá 15 ngày làm việc đối với địa bàn các huyện.

Đối tượng thực hiện TTHC:

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi, đang thường trú, tạm trú trên địa bàn tỉnh Tây Ninh chưa được cấp thẻ CCCD.

Cơ quan thực hiện TTHC:

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội

Kết quả thực hiện TTHC:

Thẻ Căn cước công dân

Phí, lệ phí:

- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;

- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02)

- Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01)

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

- Không.

- Lưu ý:

+ Đối với công dân bị mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh nào khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình khi làm thủ tục cấp thẻ CCCD phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm thủ tục theo quy định.

+ Việc xác nhận thông tin do người đại diện hợp pháp thực hiện và phải chịu trách nhiệm về các nội dung. Cơ quan Công an khi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục cấp CCCD phải tiến hành lập danh sách lưu hồ sơ riêng để theo dõi, quản lý.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 - Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.

- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.

- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Các Thủ tục hành chính cùng Đơn vị thực hiện "Công an Tỉnh"

Mã Thủ tục hành chính
Ngày ban hành
Mức độ thủ tục
Mã Thủ tục hành chính:1003504
Ngày ban hành:21/06/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003482
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003799
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003777
Ngày ban hành:16/05/2024
Mã Thủ tục hành chính:1.003148
Ngày ban hành:16/05/2024
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây